Đảo ngữ trong cầu điều kiệnĐảo ngữ trong cầu điều kiện

Đảo ngữ câu điều kiện – Cấu trúc và bài tập cần nắm vững

Đảo ngữ câu điều kiện là một điểm ngữ pháp căn bản cần nắm vững trong quá trình học ngoại ngữ Tiếng Anh. Tuy nhiên, không dễ để có thể áp dụng một cách thành thạo trong kỹ năng Writing cũng như Speaking nếu không có kiến thức và sự luyện tập. Ở bài viết dưới đây, hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu cấu trúc và bài tập liên quan đến trọng điểm ngữ pháp này và những lưu ý đi kèm nhé!

Các loại câu điều kiện

Các loại câu điều kiện

1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì?

  • Đảo ngữ là hình thức đảo vị trí của chủ ngữ hay động từ trong câu nhằm nhấn mạnh thành phần nào đó trong câu.
  • Áp dụng cho mệnh đề “if” với “should” cho đảo ngữ câu điều kiện loại 1, đối với loại 2 sử dụng “were” và loại 3 sử dụng “had”.
  • Các từ “should”, “were” và “if” được đảo lên trước chủ ngữ và thay thế cho “if”. Đảo ngữ loại 2 và 3 thường được sử dụng phổ biến hơn so với loại 1.
Các loại đảo ngữ câu điều kiện

Các loại đảo ngữ câu điều kiện

Xem thêm:

Lý thuyết và bài tập về Câu điều kiện

Bài tập câu điều kiện

2. Cùng đi qua lần lượt các loại đảo ngữ câu điều kiện

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Áp dụng cho các sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Khi đảo ngữ, câu điều kiện loại 1 trở nên lịch sự, trang nhã hơn và mục đích cho việc đảo ngữ là để đưa ra lời đề nghị, nhờ vả một việc gì đó.

Câu điều kiện loại 1

Cấu trúc đảo ngữ

If + S1 + V (thì hiện tại), S2 + will/may/should/can… + V (B.I)

=> Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/may/should/can… + V (B.I)

Ex: If you meet her, please ask her to visit me at once.

=> Should you meet her, please ask her to visit me at once.

Lưu ý: 

– Nếu ở mệnh đề if có “should” thì đảo “should” lên đầu câu:

Ex: If he should come, I will tell him the truth => Should he come, I will tell him the truth.

– Nếu ở mệnh đề if không có “should”, chúng ta phải thêm “should”:

Ex: If Jane go to school, he will meet me => Should he go to scholl, he will play meet me.

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Áp dụng cho các sự việc, hiện tượng giả định và không có thực ở hiện tại hay không thể xảy ra ở hiện tại.

  • Khi đảo ngữ loại này, giả thiết đặt ra trong câu trở nên nhẹ nhàng hơn, thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên một cách tinh tế, lịch sự và giảm tính sai khiến, áp đặt.

Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc đảo ngữ

If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could… + V (B.I)

=> Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V (B.I)

Ex: If I were you, I would not study this way.

=> Were I you, I would not study this way.

Lưu ý:

  • Câu điều kiện loại 2 hay đảo ngữ của loại này khi sử dụng tobe đều chỉ được chia “were” chứ không phải “was”. Bất kể ngôi đại từ số ít hay số nhiều, chúng ta đều phải nhớ sử dụng “were”.
  • Nếu mệnh đề if có “were” thì đưa “were” lên đầu câu

Ex: If I were a butterfly, I would fly => Were I a butterfly, I would fly.

  • Nếu mệnh đề if không có “were” thì thêm “were’ và dùng “ to V”

Ex: If I learnt Spanish, I would read a Spanish book => Were I to learn Spanish, I would read a Spanish book.

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Áp dụng cho các sự việc, hiện tượng không có thật trong quá khứ, không xảy ra trong quá khứ.

Câu điều kiện loại 3

Cấu trúc đảo ngữ

If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle

=> Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle

Ex: If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have completed this work.

=> Had it not been for your help, I wouldn’t have completed this work.

Lưu ý: 

– Nếu mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định, đặt “not” sau chủ ngữ.

Ex: Had it not been so late, we would have called you.

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp

Diễn tả sự tiếc nuối một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của hành động đó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

  • Để đảo ngữ, chúng ta chỉ đảo ngữ mệnh đề if với cấu trúc giống câu điều kiện loại 3, mệnh đề sau giống câu điều kiện loại 2.

Câu điều kiện hỗn hợp

Cấu trúc đảo ngữ

If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + V-infinitive

=> Had + S1 + (not) + past participle + O, S2 + would/might/could + V-infinitive

Ex: If I had studied harder for this examination, I wouldn’t be disappointed now.

=> Had I studied harder for this examination, I wouldn’t be disappointed now.

Bài tập

Bài tập luyện tập

Bài tập luyện tập

Đảo ngữ các câu dưới đây:

1. If we go by train, it will be cheaper.  

2. If Lan doesn’t hurry, she will be late. 

3. If  the weather is rainy, we will stay at home.

4. If I had a map I would lend it to you.   

5. If you had told me, I could have helped you.

Đáp án

1. Should we go by train, it will be cheaper.    

2. Should Lan not hurry, she will be late.

3. Should the weather be rainy, we will stay at home.

4. Were I to have a map I would lend it to you.  

5.  Had you told me, I could have helped you.

Đây là một dạng ngữ pháp tương đối khó và đòi hỏi người học phải nắm vững cấu trúc cũng như làm bài tập thường xuyên. Bạn cũng có thể tìm thấy nhiều điểm kiến thức hay và quan trọng khác trên website của Language Link Academic. Hãy thử khám phá ngay nhé!

 

 

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Thư viện tiếng Anh 18.10.2024

"I like fruit , uch a apple and banana " Câu này có gì ai không Tại ao chúng ta không nói "I like fruit , like apple and banana " [...]
Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Thư viện tiếng Anh 18.10.2024

Account là gì Trong tiếng Anh, từ account mang nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh ử dụng Hãy cùng tìm hiểu 5 [...]
Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,...)

Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,…)

Thư viện tiếng Anh 18.10.2024

Trong tiếng Anh, chúng ta thường ử dụng các động từ khuyết thiếu để đưa ra lời khuyên, gợi ý hoặc mệnh lệnh [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!