Hôm nay, Language Link Academic sẽ giúp các bạn tổng hợp các điểm ngữ pháp trọng tâm trong Tiếng Anh lớp 6 để giúp các bạn học tập tốt và dễ dàng hơn.
Trong Tiếng Anh lớp 6 có 3 nhóm ngữ pháp trọng tâm chính: các thì trong tiếng Anh, so sánh hơn và so sánh nhất, và câu điều kiện loại 1. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
I. Một số thì trong tiếng anh
Ở chương trình lớp 6, bạn sẽ tiếp cận 5 thì trong Tiếng Anh, đó là:
1. Thì hiện tại đơn(Present simple tense)
a, Cách dùng:
– Diễn tả hành động lặp đi lặp lại hay một thói quen
Ví dụ: I usually get up at 6:00 am.
– Miêu tả chân lí, quy luật hay sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The sun rises in the east.
– Miêu tả một lịch trình/chương trình được sắp đặt sẵn (giờ tàu xe chạy, lịch làm việc,…)
Ví dụ: The bus leaves at 7:30.
– Miêu tả các trạng thái ở hiện tại
Ví dụ: I’m thirsty.
b, Các dạng thức:
– Với động từ to be
Khẳng định | S + động từ to be |
Phủ định | S + động từ to be + not … |
Nghi vấn | Động từ to be + S …? |
Động từ to be chia theo chủ từ như sau:
– I am (‘m)/ am not (‘m not)
– She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + is (‘s)/ is not (isn’t)
– We/ You/ They/ Plural noun + are (‘re)/ are not (aren’t)
– Với động từ thường
Khẳng định | S + V/ Vs/es |
Phủ định | S + do/ does + not + V … |
Nghi vấn |
Do/ Does + S + V …? => Yes, S + do/ does. hoặc No, S + don’t/ doesn’t. |
Động từ thường chia theo chủ từ như sau:
Dạng khẳng định
– I/ We/ You/ They/ Plural noun + V
– She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + Vs/es
Dạng phủ định
– I/ We/ You/ They/ Plural noun +do not (don’t) + V
– She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + does not/ doesn’t + V
c, Các trạng từ/ trạng ngữ nhận dạng
Khi các bạn nhìn thấy những trạng từ này trong câu, nhiều khả năng câu đó sẽ ở thì hiện tại đơn.
always, usually, often, sometimes, hardly, rarely, seldom, never, every day/week/month/morning…, each day/month/year…, in the + buổi trong ngày (morning/ afternoon…)
Các từ nhận dạng này thường đứng sau động từ to be hoặc đứng trước động từ thường.
Ví dụ: Anna doesn’t get up early in the morning.
She is always late for school.
2. Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense)
a, Cách dùng:
– Diễn tả những sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
Ví dụ: My baby is sleeping in the cots.
– Diễn tả những sự việc có tính chất tạm thời
Ví dụ: Anna usually goes to school by bus, but today she is going to school by bike.
– Diễn tả về một sự thay đổi đang diễn ra, chủ yếu sử dụng với động từ “get” và “become”.
Ví dụ: Anna is getting fatter.
– Đi với always/ continually để diễn đạt sự phàn nàn
Ví dụ: Anna is always leaving her dirty socks on the floor
b, Các dạng thức
Khẳng định | S + am/is/are (‘m/’s/’re) + V-ing … |
Phủ định | S + am/is/are + not (‘m not/isn’t/aren’t) + V-ing … |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + V-ing …? |
Quy tắc thêm đuôi –ing
Động từ tận cùng bằng –ie: bỏ –ie, thêm –y và –ing
Động từ tận cùng bằng phụ âm và đuôi –e: bỏ –e và thêm –ing
Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm: gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ing
c, Các từ nhận dạng
Khi các bạn nhìn thấy những trạng từ này trong câu, nhiều khả năng câu đó sẽ ở thì hiện tại tiếp diễn.
now, right now, at this time, at the moment, at present (bây giờ, hiện tại), today (hôm nay), tonight, Look!, Listen!, Be careful!,…
3. Thì quá khứ đơn (Past simple)
Chúng ta dùng thì này để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
a, Các dạng thức
– Với động từ to be
Khẳng định | S + was/were |
Phủ định | S + was/were + not … |
Nghi vấn | Was/Were + S …? |
Động từ to be chia theo chủ từ như sau:
– You, We, They, Noun (plural) + were/ were not (weren’t)
– I, He, She, It, Noun (singular) + was/ was not (wasn’t)
– Với động từ thường
Khẳng định | S + V2/ Ved (past tense) |
Phủ định | S + did not/ didn’t + V … |
Nghi vấn |
Did + S + V …? =>Yes, S + did No, S + did not/ didn’t. |
Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.
Động từ theo quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc
Với các động từ này, bạn chia theo cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc hoặc tra từ điển để biết dạng thức đúng của nó nhé.
4. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
a, Cách dùng:
– Diễn tả những kinh nghiệm, trải nghiệm của bản thân trong quá khứ mà không đề cập tới thời gian chính xác.
Ví dụ : Anna has never travelled by plane.
Have you ever been to Paris?
– Diễn tả các sự việc đã xảy ra trong quá khứ, còn tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ: Anna has lived in Ho Chi Minh city since 2002.
I have known Anna for 10 years.
b, Các dạng thức
Khẳng định | S + have/ has + V3/ed (quá khứ phân từ)… |
Phủ định | S + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + V3/ed… |
Nghi vấn |
Have/ Has + S + V3/ed…? =>Yes, S + have/ has. No, S + haven’t/hasn’t. |
Động từ chính trong thì Hiện tại hoàn thành được chia tương tự cách chia ở thì Quá khứ đơn (đối với động từ bất quy tắc, bạn tra cột 3 trong bảng).
c, Các trạng từ nhận dạng
Khi các bạn nhìn thấy những trạng từ này trong câu, nhiều khả năng câu đó sẽ ở thì hiện tại hoàn thành.
since, for, never/ just, ever, recently/ lately, already, yet, so far/ up to now/ up to present.
II. So sánh hơn và so sánh nhất
Chúng ta dùng cấu trúc này để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người/những người (hoặc vật/những vật) khác.
Bạn cần phân biệt hai loại tính từ sau:
– Tính từ ngắn: những tính từ có 1 âm tiết như tall, high, big,…
– Tính từ dài: những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên như expensive, intelligent,…
1. So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives)
Tính từ ngắn: S1 + to be + adj + er + than + S2
Tính từ dài: S1 + to be + more + adj + than + S2
Ví dụ: Anna is taller than me.
I am more intelligent than Anna.
2. So sánh nhất của tính từ (Superlatives adjectives)
Tính từ ngắn: S + V + the + adj + est
Tính từ dài: S + V + the most + adj
Ví dụ: Anna is the fastest runner in her class.
Ho Chi Minh City is the most beautiful city that I have ever visited.
Quy tắc thành lập tính từ so sánh
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm: Thêm –er/-est
Tính từ kết thúc bằng –e: Chỉ thêm –r/-st
Tính từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm và thêm –er/-est
Tính từ kết thúc bằng–y: Chuyển –y thành –i và thêm –er/-est
Trường hợp ngoại lệ:
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good | Better | The best |
Bad | Worse | The worst |
Far | Farther/further | The farthest/ the furthest |
Much/ many | More | The most |
Little | Less | The least |
Old | Older/ elder | The oldest/ the eldest |
III. Câu điều kiện loại 1
Dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Câu điều kiện loại 1 có 2 vế: Mệnh đề chứa “if” chia ở hiện tại đơn và mệnh đề chính chia ở tương lai đơn.
If + S + V(present simple), S + will + V(infinitive)
Hoặc
S + will + V(infinitive) if + S + V(present simple)
Ví dụ: You will be good at English if you know how to learn it.
If Anna doesn’t study hard, she won’t pass the exam.
Chương trình tiếng anh lớp 6 là bước khởi động trước khi các bạn học sinh đào sâu và lấp đầy kiến thức trong 4 năm học THCS. Là giai đoạn tiền đề, đây là năm học có nhiều kiến thức cơ bản và cần sự tập trung ngay từ đầu từ các bạn học sinh. Hãy chuẩn bị thật kỹ lưỡng và Language Link Academic chúc các em có một năm học thật nhiều thành công.