Bài tập, cấu trúc câu bị động (Passive voice) tưởng quen mà lạ. Bên cạnh những cấu trúc, những bài tập quen thuộc với chúng ta thì cũng có không ít những bài tập, cấu trúc lẻ tẻ đòi hỏi chúng ta phải hiểu sâu hơn. Thậm chí, nhiều khi dịch hay nói trong văn phong tiếng Việt, chúng ta thấy nó rất thuận tai. Ấy thế mà khi viết sang câu bị động trong tiếng Anh lại chẳng đơn giản như vậy.
Với Language Link Academic, bài tập, cấu trúc câu bị động sẽ được biến hóa, trở nên dễ hiểu hơn, giúp các bạn làm chủ được kiến thức này. Nào, hãy cùng nhau khám phá nhé.
1. Cấu trúc câu bị động
a/ Cấu trúc chung của câu bị động
Bài tập, cấu trúc câu bị động có tương đối nhiều kiến thức nhỏ nhặt dễ gây nhầm lẫn. Nên muốn làm được bài tập, chúng ta cần nắm chắc các cấu trúc của câu bị động. Trước hết, chúng ta cùng nhau tìm hiểu các cấu trúc phổ biến của câu bị động trước nào.
- Chủ động (A): S + V + O
- Bị động (P): S (O) + to be + PII + by O (S)
E.g.
- Chủ động: He [S] plants [V] lots of flowers [O] in his garden. (Anh ấy trồng rất nhiều hoa trong vườn.)
- Bị động: Lots of flowers [S] are [to be] planted [PII] in his garden by him [by O]. (Rất nhiều hoa trong vườn do anh ấy trồng.)
b/ Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
Trước khi sang phần bài tập, cấu trúc câu bị động một cách chi tiết và cụ thể, chúng ta cần biết các bước chuyển đổi một câu chủ động bất kì sang câu bị động như thế nào. Khi đã nắm rõ nguyên tắc này, các bạn sẽ thấy chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ như ăn bánh!
- Bước 1: Xác định chủ ngữ thực hiện hành động, động từ chính, tân ngữ, và các thành phần phụ của câu.
- Bước 2: Xác định thì của câu
- Bước 3: Chuyển sang câu bị động: Đưa tân ngữ lên làm chủ ngữ của câu bị động, những phần còn lại về thì, động từ TO BE, PII chúng ta chuyển như theo cấu trúc dưới đây. Còn chủ ngữ của câu chủ động sẽ được chuyển thành tân ngữ đứng sau BY.
c/ Cách chuyển đổi cụ thể trong từng thì của câu bị động
STT | Thì | Chủ động | Bị động | Ví dụ |
1 | Hiện tại Đơn | S + V(s/es) + O | S (O) + am/is/are + PII + by O (S) |
|
2 | Hiện tại Tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S (O) + am/is/are + being + PII + by O (S) |
|
3 | Hiện tại Hoàn thành | S + have/has + PII + O | S (O) + have/has + been PII + by O (S) |
|
4 | Quá khứ Đơn | S + V-ed + O | S (O) + was/were + PII + by O (S) |
|
5 | Quá khứ Tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S (O) + was/were + being + PII + by O (S) |
|
6 | Quá khứ Hoàn thành | S + had + PII + O | S (O) + had been + PII + by O (S) |
|
7 | Tương lai Đơn | S + will + V-inf + O | S (O) + will be + PII + by O (S) |
|
8 | Tương lai Gần | S + is/am/are + going to + V-inf + O | S (O) + is/am/are + going to be + PII + by O (S) |
|
9 | Tương lai Tiếp diễn | S + will be + V-ing + O | S (O) + will be being + PII + by O (S) |
|
10 | Tương lai Hoàn thành | S + will + have + PII + O | S (O) + will have been + PII + by O (S) |
|
11 | Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn | S + will have been + V-ing + O | S (O) + will have been being + PII + by O (S) |
|
12 | Động từ khuyết thiếu | S + modal verb + V-inf + O | S (O) + modal verb + be + PII + by O (S) |
|
d/ Các lưu ý trong chuyển câu bị động
– Câu chủ động ở thì nào thì khi chuyển sang câu bị động, chúng ta giữ nguyên thì đó của câu. Cụ thể, câu chủ động ở dạng thì nào thì tobe trong câu bị động ở dạng thì đó.
– Nếu chủ ngữ của câu chủ động là các từ như: THEY, PEOPLE, EVERYONE, EVERYBODY, SOMEONE, SOMEBODY, ANYONE, ANYBODY,… thì khi chuyển sang câu bị động, ta có thể lược bỏ.
E.g.
- Everyone loves this picture. (Tất cả mọi người đều thích bức tranh này.)
- -> This picture is loved. (Bức tranh này được mọi người yêu quý.)
– Nếu câu chứa động từ có 2 tân ngữ thì tân ngữ được chọn làm chủ ngữ sẽ là tân ngữ chúng ta muốn nhấn mạnh.
E.g.
- He bought her [O1] a bunch of flowers [O2]. (Anh ta mua cho cô ấy một bó hoa.)
- -> She was bought a bunch of flowers by him. (Cô ấy được anh ta mua cho một bó hoa.)
- > A bunch of flowers was bought for her by him. (Một bó hoa được anh ta mua để tặng cô ấy.)
– Các nội động từ (những động từ không yêu cầu tân ngữ đi kèm) thì sẽ KHÔNG được dùng ở bị động.
- E.g. The building collapses. (Tòa nhà sụp đổ.)
– Một số trường hợp đặc biệt mà chúng ta sẽ bắt gặp cấu trúc TO BE/TO GET + PII nhưng lại không mang nghĩa bị động. Cụ thể như sau:
+ Chỉ tình huống mà chủ ngữ đang phải gặp.
- E.g. I got lost on the way to another city. (Tôi lạc đường khi đang đến một thành phố khác.)
+ Chỉ sự việc, hành động mà chủ ngữ tự làm.
- E.g. They have got married for 3 years. (Họ đã cưới nhau được 3 năm rồi.)
2. Bài tập cấu trúc câu bị động
Chúng ta vừa tìm hiểu về phần cấu trúc câu bị động rồi, giờ chúng ta sẽ chuyển sang phần bài tập để cùng nhau vận dụng những lí thuyết đã học vào bài tập nhé. Bài tập, cấu trúc câu bị động khá đa dạng nên chúng ta cần xác định cẩn thận loại câu để làm cho đúng.
Bài 1. Chuyển các câu sau đây sang câu bị động
- He writes a report daily.
- They are preparing a gift for their mother.
- My aunt was cooking a vegetarian dish for her family.
- He is going to repair his son’s bicycle this afternoon.
- We have washed all the dirty glasses just a few minutes before he comes.
- My family will buy a special present for our grandfather on the occasion of his birthday.
Bài 2. Viết lại câu chủ động từ các câu bị động đã cho
- Many letters have been written.
- A refrigerator was bought by my father yesterday.
- English has been taught at this school by him for 1 year.
- Flowers are going to be bought to decorate his house by him.
- A shirt will have been made until my birthday by my mother.
Bài 3. Cho dạng đúng của từ
- A bottle was ________ (throw) outsides last night by him.
- This fan has already ________ (fix) by my father.
- Now, a test ________ (do) by him to prepare for his exam.
- Finally, the key ________ (find).
- They were very worried that the work would not ________(finish).
Gợi ý đáp án
Bài 1.
1. …is written… | 2. …are being prepared… | 3. …was being cooked… |
4. …going to be cooked… | 5. …have been washed… | 6. …will be bought… |
Bài 2.
1. …have written… | 2. …bought… | 3. …have taught… |
4. …going to buy… | 5. …will have made… |
Bài 3.
1. thrown | 2. been fixed | 3. is done |
4. has been found | 5. be finished |
Trên đây là bài tập, cấu trúc câu bị động phổ biến mà chúng ta hay gặp. Mặc dù tương đối nhiều lưu ý nhưng các bài tập, cấu trúc câu bị động lại không hề phức tạp vì gần như các cấu trúc đều lặp lại cách chuyển. Các bạn sẽ được hướng dẫn kĩ hơn về câu bị động cũng như các kiến thức ngữ pháp khác khi tham gia các khóa học tiếng Anh trẻ em của Language Link Academic
Hãy theo dõi các bài viết sắp tới của Language Link Academic để tìm hiểu các nội dung ngữ pháp quan trọng khác nhé.
có mẫy đáp án thắc mắc! mong các bạn giải đáp giúp!
Bài 2 câu 1 và câu 3: mình nghĩ đáp án là has chứ sao lại là have
Bài 3 câu 3: có Now nên mình nghĩ đáp án là is being done chứ!
Mong các bạn giải đáp giúp! xin chân thành cám ơn!
very good