Bài thi tiếng Anh trong kỳ thi đại học, hay kỳ thi THPT Quốc gia yêu cầu học sinh phải có nền tảng kiến thức ngữ pháp cơ bản vững chắc cùng một vốn từ vựng dồi dào. Để chinh phục được thang điểm cao, học sinh cần trang bị thêm một số từ vựng nâng cao, cấu trúc ngữ pháp mở rộng và rèn luyện toàn diện các kỹ năng.
Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập và hệ thống lại kiến thức tiếng Anh để chinh phục kì thi Đại học trước mắt thật tự tin, Language Link Academic xin gửi tới bạn tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi đại học trọng tâm nhất.
1. Các thì tiếng Anh và thể bị động (Tenses – Passive Voice)
12 thì trong tiếng Anh và thể bị động của chúng là kiến thức cơ bản nhất mà bất kỳ người học tiếng Anh cũng cần nắm vững. Từ cấu trúc, cách dùng, đến dấu hiệu nhận biết, sự hòa hợp thì, bạn cần đi sâu vào bản chất ngữ pháp, với các ví dụ điển hình để hiểu và ghi nhớ. Trong giới hạn tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi đại học, mời bạn tham khảo bảng cấu trúc chủ động và bị động đầy đủ 12 thì tiếng Anh dưới đây:
(Chú ý: Điều kiện bắt buộc để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động là câu có tân ngữ)
Thì | Thể chủ động | Thể bị động |
Thì hiện tại đơn | S + V/ Vs-es +… | S + am/ is/ are + PII + … |
Thì hiện tại tiếp diễn | S + am/ is/ are + V-ing +… | S + am/ is/ are + being + PII +.. |
Thì hiện tại hoàn thành | S + have/ has + PII +… | S + have/ has + been + PII+… |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/ has + been + V-ing +… | S + have/ has + been + being + PII +… |
Thì quá khứ đơn | S + V-ed +… | S + was/ were + PII +… |
Thì quá khứ tiếp diễn | S + was/ were + V-ing +… | S + was/ were + being + PII +… |
Thì quá khứ hoàn thành | S + had + PII +… | S + had + been + PII +… |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had + been + V-ing +… | S + had + been + being + PII +… |
Thì tương lai đơn | S + will/ shall + V-inf +… | S + will/ shall + be + PII +… |
Thì tương lai tiếp diễn | S + will/ shall + be + V-ing +… | S + will/ shall + be + being + PII +… |
Thì tương lai hoàn thành | S + will/ shall + have + PII +… | S + will/ shall + have + been + PII +… |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will/ shall + have + been + V-ing +… | S + will/ shall + have + been + being + PII +… |
THAM KHẢO THÊM:
- Series 10 PHÚT GIỎI NGAY THÌ TIẾNG ANH
Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn |
2. Lời nói gián tiếp (Reported Speech)
Để tường thuật một lời nói, bạn cần chú ý thực hiện 3 chuyển đổi quan trọng: chuyển đổi chủ ngữ – tân ngữ để hòa hợp nghĩa, chuyển đổi thì (khi tường thuật với “said”, “asked”), chuyển đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
- Chuyển đổi thì trong câu tường thuật (khi tường thuật với động từ ở thì quá khứ):
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Present Simple (Thì hiện tại đơn) | Past Simple (Thì quá khứ đơn) |
Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn) | Past Continuous (Thì quá khứ tiếp diễn) |
Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành) | Past Perfect (Thì quá khứ hoàn thành) |
Past Continuous (Thì quá khứ tiếp diễn) | Past Perfect Continuous (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Will + V-inf | Would + V-inf |
Must + V-inf | Had to + V-inf |
- Chuyển đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
This → That | Tonight → That night | Today → That day | Last week/ last month…→ the week before/ the month before |
These → Those | Now → Then | Yesterday → The day before | Next + week/ month/… → the week after/ the month after |
Here → There | Ago → Before |
THAM KHẢO THÊM: Để câu tường thuật (câu gián tiếp) không còn là nỗi lo lắng
3. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject – Verb Agreement)
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là kiến thức giúp bạn chia động từ số ít – số nhiều chính xác, ứng với từng chủ ngữ. Bạn cần xác định được chủ ngữ chính trong câu, và chia động từ theo chủ ngữ đó. Trong đó, bạn nên ghi nhớ một số chủ ngữ ở dạng đặc biệt, dưới đây:
- Each of/One of/Neither of + N + V-singular
- Either/Neither + N1 + or/nor + N2 + V (chia theo N2)
- N1 + or/nor + N2 + V (chia theo N2)
- Everyone/Someone/Anything/… + V (số ít)
- N1 along with/as well as/besides N2 + V (chia theo N1)
- The number of + N + V (số ít)
- A number of + N + V (số nhiều)
4. Mệnh đề quan hệ (Relative Clause)
Các đại từ quan hệ và cách sử dụng:
Đại từ quan hệ | Cách dùng | Ví dụ |
Who | Đại từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế chủ ngữ, tân ngữ chỉ người | She knows who is the liar. |
Whom | Đại từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế tân ngữ chỉ người | I don’t realize with whom John is talking. |
Which | Đại từ quan hệ dùng để chỉ sự vật, thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ sự vật | We are preparing for the workshop which we planed 3 months ago. |
That |
Đại từ quan hệ dùng để chỉ cả người và vật. Dùng cho mệnh đề quan hệ: – Sau từ chỉ số thứ tự (the first, the second,…) – Sau so sánh nhất (the best, the most,…) – Sau các chủ ngữ bất định (everyone, something, anyone,…) |
The first man that walk on the Moon was Neil Armstrong. |
Những lưu ý quan trọng:
- Trong mệnh đề quan hệ bắt đầu với “whom” và “which”, giới từ có thể đặt trước, hoặc sau mệnh đề quan hệ.
- Dùng “which” thay thế cho mệnh đề đứng trước.
- Với mệnh quan hệ xác định, có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
- Không dùng “that” khi có các từ chỉ lượng đi cùng như: many of, a lot of, none of,…
- Không dùng “that” với mệnh đề quan hệ không xác định.
THAM KHẢO THÊM: “Bá đạo” mệnh đề quan hệ với 45 câu bài tập điển hình thường gặp
5. Câu điều kiện (Conditional sentences)
Trong giới hạn bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi đại học, chúng tôi xin giới thiệu 3 loại câu điều kiện cơ bản nhất, thường xuất hiện trong bài thi.
Loại 1 | If + S + V/Vs-es, S + will + V-inf +… | Dùng cho sự việc có thể xảy ra ở tương lai |
Loại 2 | If + S + were/V-ed, S + would + V-inf +… | Dùng cho sự việc không có thực ở hiện tại |
Loại 3 | If + S + had + PII, S + would + have + PII +… | Dùng cho sự việc không có thực ở quá khứ |
THAM KHẢO THÊM: Trở thành “trùm” câu điều kiện sau khi nắm vững cách làm 50 câu bài tập phổ biến này
6. Câu giả định (Subjunctive)
Câu giả định là chủ điểm ngữ pháp nâng cao mà các bạn học sinh cần ghi nhớ, để chinh phục những điểm số cao. Về bản chất, câu giả định là câu cầu khiến, thể hiện mong muốn ai đó làm việc gì.
Would rather | S1 + would rather that + S2 + V-ed | He would rather she could arrive on time. |
Verb (advise, ask, order,…) | S1 + Verb (ask/advise/…) + that + S2 + V-inf +… | They asked that we keep off the dog. |
Adj (necessary, essential, vital,…) | It + be + adj + that + S + V-inf +… | It is necessary that he get a driver license. |
THAM KHẢO THÊM: Tổng hợp kiến thức về Thức giả định
7. Đảo ngữ (Inversion)
Cũng như câu giả định, đảo ngữ cũng thuộc phần ngữ pháp nâng cao. Trong bài tiếng Anh thi đại học, đảo ngữ thường xuất hiện trong bài trắc nghiệm và từ vựng, với tần suất từ 1 – 2 câu. Để làm được, và không “mắc bẫy” trong quá trình làm bài, bạn cần ghi nhớ cấu trúc trong phần tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi đại học sau đây:
- Đảo ngữ trong câu điều kiện
Loại 1 | Should + S + Verb +…, S + will + V-inf |
Loại 2 | Were + S + to verb/ N +… , S + would + V-inf |
Loại 3 | Had + S + PII +…, S + would have + PII |
- Một số cấu trúc quan trọng khác khác:
No sooner/Hardly/Scarcely + had + S + PII than/when/before S + V-ed | No sooner had he come out than she arrived. |
Not until/Till + Clause/Adverb of time, Aux + S + V | Not until he approached, did we realize him. |
Not only + Aux + S + V-inf, but + S + also + V | Not only is she beautiful, but she also sings well. |
So + Adj/Adv + Aux + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ) | So heavy is her luggage that she can’t move it. |
THAM KHẢO THÊM: Khám phá từ A-Z kiến thức Đảo ngữ
7 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thi đại học được đề cập ở trên là các chủ đề trọng tâm và cơ bản nhất. Language Link Academic mong rằng tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi đại học này sẽ giúp các bạn ôn tập, kiểm tra và hệ thống lại kiến thức của mình một cách bài bản.
Nhằm giúp các bạn học sinh chuẩn bị kiến thức, tư duy kỹ càng, sẵn sàng cho kỳ thi THPT Quốc gia, chúng tôi đã phát triển và cho ra đời khóa học Tiếng Anh dự bị Đại học Quốc tế, cùng bạn chinh phục mọi cổng trường đại học với số điểm Tiếng Anh ước mơ. Hãy đến với Language Link Academic ngay hôm nay!