Trong giao tiếp, có những trường hợp chúng ta muốn giải thích về lí do, mục đích của hành động mà chúng ta thực hiện. “Tôi làm điều này để…” Khi đó, thứ chúng ta muốn người nghe, người đọc tập trung vào nguyên nhân, lí do đó.
Tổng hợp ngữ pháp về Mệnh đề mục đích
Trong tiếng Anh, chúng ta có những cấu trúc cố định để diễn tả lí do chủ thể thực hiện hành động ở động từ chính. Những cấu trúc này có thể theo sau động từ chính hoặc mệnh đề chính, và chúng tuân thủ theo quy tắc cố định chứ không theo cách “chia” theo thì của câu. Người ta gọi chúng là mệnh đề mục đích (clauses of purpose). Sau đây, Language Link Academic xin giới thiệu nội dung tổng hợp ngữ pháp về mệnh đề mục đích.
Thông thường, ta có thể dùng một trong số các cấu trúc mệnh đề mục đích sau:
- to + V-inf
- in order to + V-inf
- so as to + V-inf
NOTE: “In order to” và “so as to” có mức độ trang trọng như nhau.
Trước những động từ tình thái (stative verb) như “know” (biết), “seem” (có vẻ), “appear” (xuất hiện), “understand” (hiểu), “have” (có),… ta nên dùng “in order to” hoặc “so as to” thay vì “to V.”
Những cấu trúc này có thể đứng ngay đầu câu hoặc đứng sau mệnh đề chính. Khi đặt mệnh đề mục đích lên trước mệnh đề chính, bạn nhớ không được bỏ qua dấu phẩy (,).
e.g.:
- I went out last night to buy a pack of snack. (Tôi ra ngoài tối qua để đi mua một gói bim bim.)
- In order to join the dance club, Toan performed some breakdance moves at the audition. (Để được gia nhập câu lạc bộ nhảy, Toàn đã trình diễn vài kỹ thuật breakdance tại buổi thi tuyển.)
- He closed his eyes so as to get some rest. (Anh ấy nhắm mắt lại để nghỉ ngơi một chút.)
Để chuyển mệnh đề mục đích sang dạng phủ định, ta thêm “not” vào các cấu trúc như sau:
- in order not to + V-inf
- so as not to + V-inf
- (to) prevent + O + from + V-ing
NOTE: Đối với thể phủ định của mệnh đề mục đích, ta không nên dùng “not to + V.”
e.g.:
- In order not to share food with friends, she hid her lunchbox under the table. (Để không phải chia đồ ăn với bạn bè, cô ấy giấu hộp cơm trưa dưới bàn.)
- I pretended to sleep in order so as not to talk with her. (Tôi giả vờ ngủ để khỏi phải nói chuyện với cô ta.)
- He parked his car under a tree to prevent it from getting too hot. (Anh ấy đỗ cái xe dưới tán cây để nó khỏi bị quá nóng.)
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng thêm các cấu trúc mệnh đề mục đích khác, như:
- so (that) + clause
- in order that + clause
- in case + clause (HTĐ/QKĐ)
- for + V-ing/N
e.g.:
- They leave early so that they can visit the museum. (Họ rời đi sớm để có thể thăm viện bảo tàng.)
- In order that you may pass the exam, they recommend you read through all your notes. (Để bạn có thể đỗ bài thi này, họ gợi ý bạn đọc lại hết tất cả những bài học.)
- Take my umbrella in case it rains. (Cầm ô của tôi theo, đề phòng trời mưa.)
- She went out for a pizza. (Cô ấy ra đường để đi ăn pizza.)
NOTE: “In order that” có mức độ trang trọng cao hơn “in order to.”
Trong cấu trúc “so (that) + clause,” sẽ tự nhiên hơn khi ta dùng những động từ khuyết thiếu (modal verb) như “can,” “could,” “may,” “might,” “will,” “would.” ở mệnh đề theo sau “so (that).” “That” có thể được lược bỏ dù không được khuyến khích.
BÀI TẬP
- We worked hard just before Tet Holiday _______ we could really enjoy the holiday.
- Hieu just popped out _______ buy a bottle of water.
- Take your keys in case Lan (go) _______ out before you come back.
- This oven is used _______ making pizza.
- This tablet is _______ Linh. It’s his birthday tomorrow.
- Minh whispered _______ disturb the other students in the library.
- I decided to learn English _______ get a better job.
- He told me to wake up early _______ I _______ have more time to prepare.
- Nam is going to London _______ visit his penpal.
- Remember to check the door before you leave _______ he forget to lock it.
- He’s staying on in HCMC for 10 more months _______ he can see you next month.
- We’re going to leave by three in order that we (not) _______ get stuck in the rush-hour traffic.
- I’ll come early so that we can (have) _______ a little chitchat before Lan arrives.
- We’ll wear warm clothes when we go camping in October _______ we don’t get cold.
- I’ve bought a video camera so I can (film) _______ the children as they (grow) _______ up.
Đáp án:
1. so that |
2. to |
3. went |
4. for |
5. for |
6. so as not to |
7. in order to |
8. so/can |
9. to |
10. in case |
11. so that |
12. don’t |
13. have |
14. in order that |
15. film/grow |
Cùng tiếp tục theo dõi blog và fanpage của Language Link Academic để nhận những bài học, bộ bài tập và mẹo học tiếng Anh hiệu quả nhé!