This is the first time là một trong những cấu trúc ngữ pháp xuất hiện dày đặc trong hầu hết các bài kiểm tra tiếng Anh. Tuy khá đơn giản để hiểu ý nghĩa của nó, nhưng người học vấn luôn bị nhầm lẫn về thì của động từ đi với cấu trúc này. Để giúp bạn hiểu đúng về cách sử dụng của loại câu này, hãy cùng Language Link Academic phân tích điểm ngữ pháp này thông qua bài viết dưới đây.
I. This is the first time được hiểu như thế nào?
Hiểu một cách đơn giản, this is the first time nghĩa là “đây là lần đầu tiên”. Lần đầu tiên bạn gặp một điều gì đó, lần đầu tiên bạn thấy một cái gì đó, lần đầu tiên bạn làm một điều gì đó, …
Ví dụ:
This is the first time he has seen this movie.
(Đây là lần đầu tiên anh ấy xem bộ phim này)
That was the first time I had been to Vietnam
(Đó là lần đầu tiên tôi đến Việt Nam)
Bạn cũng có thể sử dụng it is the first time thay thế cho this is the first time. Chúng đều mang ý nghĩa như nhau.
II. Cấu trúc và cách sử dụng this is the first time
1. Cấu trúc
Bạn có thấy sự khác biệt ở 2 ví dụ tham khảo ở mục 1 không? Đó là sự khác biệt về thì cảu động từ. Vậy nên, để hiểu hơn về sự khác biệt này, hãy cùng theo chân chúng mình phân tích tiếp cấu trúc và cách sử dụng của cụm từ này nhé.
Đúng như ý nghĩa của nó, this is the first time được sử dụng khi bạn muốn nói về lần đầu tiên bạn thấy, gặp hay làm một điều gì đó, …
Cấu trúc 1:
This is/It is the first time + (that) + S + have/has + P2
Trong đó:
- S là chủ ngữ
- P2 là quá khứ phân từ
Khi sử dụng cấu trúc this is the first time, có thể thấy, mệnh đề này đang ở thì hiện tại đơn. Do đó, mệnh đề thứ 2 theo sau nó phải là thì hiện tại hoàn thành. That là từ nối 2 mệnh đề với nhau. Bạn có thể sử dụng that hoặc bỏ nó ra khỏi mệnh đề đều được.
Ví dụ:
I am nervous. This is the first time I have flown on an airplane.
(Tôi khá lo lắng. Đây là lần đầu tiên tôi được đi máy bay)
Cấu trúc 2:
This was/It was the first time + (that) + S + had + P2
Tương Tự như cấu trúc 1, cấu trúc 2 sử dụng this was the first time, đang ở thì quá khứ đơn. Do đó, mệnh đề thứ 2 theo sau nó phải ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
It was the first time that I had heard her sing.
(Đó là lần đầu tiên tôi nghe cô ấy hát)
Hãy nắm vững 2 cấu trúc này trước khi bắt đầu phần tiếp theo. Đó là viết lại câu với this is/ this was the first time để tránh sử dụng sai thì của động từ các bạn nhé.
2. Viết lại câu với this is the first time
Hãy cùng phân tích 2 ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn về cách viết lại câu với cấu trúc này nhé.
Ví dụ 1:
I have never met him before. (Tôi chưa bao giờ gặp anh ấy trước đây)
-> This/it is the first time I have met him. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp anh ấy)
Ví dụ 2:
This is the first time we have ever seen this watch. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi từng nhìn thấy chiếc đồng hồ này)
-> We haven’t seen this watch before. (Chúng tôi chưa bao giờ thấy chiếc đồng hồ này trước đây)
Vậy qua việc phân tích những ví dụ trên, ta có thể rút ra cấu trúc khi viết lại câu với this is the first time và ngược lại đó là:
This is the first time + S + have/has + P2
-> S + have/has + never + P2 + before hoặc S + have/has + not + P2 + before.
Cấu trúc this is the first time thật ra không quá khó và phức tạp để nhớ. Nội dung cũng khá đơn giản và không có nhiều kiến thức liên quan cần học. Bạn chỉ cần nắm vững 2 cấu trúc được chia sẻ bên trên là đã có thể tự tin vận dụng làm bài tập và giải quyết được các bài kiểm tra liên quan đến cấu trúc câu này một cách dễ dàng.
Qua đó, cách tốt nhất để giúp bạn thấm nhuần cách sử dụng cấu trúc này đó chính là làm thật nhiều bài tập.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Viết lại các câu sau
1. This is the first time I have seen him.
→ I have never
2. I have never learned Korean before.
→ This is the first time
3. This is the first I have been here.
→ I haven’t
4. This is the first time I have heard that song.
→ I have never
5. This was the first time he had gone abroad.
→ He hadn’t
Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
1. This is the first time I had ever drunk rum
2. This is the first time the little boy have eaten sushi
3. This was the first time I have eaten sushi
4. This was the first time we has visited this city
Đáp án
Bài 1
1. I have never seen him before
2. This is the first time I have learned Korean.
3. I haven’t been here before.
4. I have never heard that song before
5. He hadn’t gone abroad before
Bài 2
1. Had -> have
2. Have -> has
3. Have -> had
4. Has -> had
Vậy là hôm nay chúng ta đã cùng nhau học qua cấu trúc this is the first time và làm các bài tập để hiểu hơn về nó. Đây là điểm kiến thức khá đơn giản và dễ hiểu. Do đó, hãy chắc chắn rằng bạn sẽ không mắc sai lầm khi gặp chúng trong các bài kiểm tra tiếng Anh nhé.
Bạn có thể học thêm nhiều kiến thức hơn về ngữ pháp tiếng Anh tại thư viện tiếng Anh của Language Link Academic nhé.
Xem thêm:
Cấu trúc as a result trong tiếng Anh: Định nghĩa và cách sử dụng
Những kiến thức cần nắm về cấu trúc not only but also
Bảng động từ bất quy tắc và cách học thuộc hiệu quả nhất