Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh và cách học hiệu quả

Bảng động từ bất quy tắc và cách học thuộc hiệu quả nhất

Động từ bất quy tắc được cho là một trong những phần khó nhất trong tiếng Anh. Vì không tuân theo bất kỳ một công thức nào khi chia động từ ở thể quá khứ và quá khứ phân từ, nên người học chỉ còn cách học thuộc bảng động từ bất quy tắc đặc biệt này. Trong bài viết hôm nay, Language Link Academic sẽ giúp bạn hiểu rõ cách mà những động từ bất quy tắc này hoạt động. Qua đó, tổng hợp trọn bộ 100 động từ bất quy tắc thông dụng nhất, giúp bạn học thuộc và sử dụng chúng một cách dễ dàng hơn.

I. Thế nào là động từ bất quy tắc?

Động từ bất quy tắc tiếng Anh được định nghĩa như thế nào

Động từ bất quy tắc tiếng Anh được định nghĩa như thế nào

Nói một cách dễ hiểu, động từ bất quy tắc là những động từ “hoạt động theo những quy tắc của riêng chúng”. Chúng không tuân theo bất kỳ một quy tắc ngữ pháp tiêu chuẩn như những động từ thường khác.

Để giúp bạn hình dung một cách rõ ràng, hãy xét ví dụ sau:

Ví dụ 1:

Động từ nguyên mẫu

Quá khứ đơn

Quá khứ phân từ

Ý nghĩa

Start

Started

Started

Bắt đầu

Ví dụ 2:

Động từ nguyên mẫu

Quá khứ đơn

Quá khứ phân từ

Ý nghĩa

Begin

Began

Begun

Bắt đầu

Có thể thấy, bình thường khi chia động từ ở dạng quá khứ đơn hay quá khứ phân từ, ta thường thêm ed ở sau động từ đó. Với những động từ tuân theo quy tắc này, ta gọi đó là những động từ thường (hay còn gọi là động từ có quy tắc). Ví dụ 1 là ví dụ điển hình cho dạng động từ có quy tắc.

Tuy nhiên, ở ví dụ 2 thì lại khác. Chúng không hoạt động theo cách thêm ed ở sau động từ khi nó ở dạng quá khứ như ví dụ 1. Ta gọi chúng là những động từ bất quy tắc.

Một số ví dụ khác của động từ bất quy tắc:

Động từ nguyên mẫu

Quá khứ đơn

Quá khứ phân từ

Ý nghĩa

Sing

Sang

Sung

Hát

Choose

Chose

Chosen

Chọn, lựa

Win

Won

Won

Chiến thắng

Write

Wrote

Written

Viết

II. Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh theo chữ cái thông dụng nhất

Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh thông dụng

Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh thông dụng

 

Động từ nguyên mẫu

(V1)

Động từ ở dạng quá khứ

(V2)

Động từ ở dạng quá khứ phân từ

(V3)

Ý nghĩa

A

Arise

arose

arisen

Nảy sinh, phát sinh, Xảy ra

Awake

awoke

awoken

Đánh thức, thức giấc, nhận thức

B

Be

was/were

been

Thì, là

Beat

beat

beaten

Đánh, đập

become

became

become

Trở nên, trở thành

Blow

blew

blown

Thổi

Break

broke

broken

Làm gãy, đạp vỡ, xâm phạm, vi phạm

Bring

brought

brought

Mang lại, đem lại

Build

built

built

Xây dựng, làm nên

Buy

bought

bought

Mua

C

Catch

caught

caught

Đuổi, bắt lấy, nắm lấy

Come

came

come

Đến, đi đến, tới

Cost

cost

cost

Yêu cầu phải trả tiền, đòi hỏi, gây mất mát

Cut

cut

cut

Cắt, xén

D

Deal

dealt

dealt

Thương lượng

Do

did

done

Làm, thực hiện

Draw

drew

drawn

Vẽ

Drink

drank

drunk

Uống

Drive

drove

driven

Lái xe

E

Eat

ate

eaten

Ăn

F

Fall

fell

fallen

Rơi, ngã

Feed

fed

fed

Cho ăn

Feel

felt

felt

Cảm thấy, có cảm giác

Fight

fought

fought

Đấu tranh

Find

found

found

Tìm kiếm

Fly

Flew

Flown

Bay

Forget

forgot

forgotten

Quên

Forgive

forgave

forgiven

Tha thứ

Freeze

froze

frozen

Đóng băng

G

Get

got

got

Nhận

Give

gave

given

Cho, biếu, tặng

Go

went

gone

Đi

Grow

grew

grown

Phát triển, gia tang

H

Have

had

had

Hang

Hung

Hung

Treo, mắc

Hear

heard

heard

Nghe

Hide

hid

hidden

Giấu, trốn, ẩn nấp

Hit

hit

hit

Đánh, đấm trúng

Hold

held

held

Giữ, nắm

Hurt

hurt

hurt

Làm đau, làm tổn thương

I

Input

Input

Input

Nhập, đưa vào (dữ liệu)

Inset

Inset

Inset

Ghép

K

Keep

kept

kept

Giữ, giữ lại

Know

knew

known

Biết

L

Lay

laid

laid

Sắp đặt, bố trí

Leave

left

left

Rời khỏi

Lend

lent

lent

Vay, mượn

Let

let

let

Để cho, cho phép

Lose

lost

lost

Đánh mất

M

Make

made

made

Làm, chế tạo

Mean

meant

meant

Nghĩa là, có ý định

Meet

met

met

Gặp gỡ

Mistake

mistook

mistaken

Nhầm lẫn, phạm sai lầm

Misunderstand

Misunderstood

Misunderstood

Hiểu lầm

Miswrite

Miswrote

Miswritten

Viết sai

O

Overtake

overtook

overtaken

Bắt kịp, vượt

Offset

Offset

Offset

Đền bù

Output

Output

Output

Cho ra (dữ liệu, dữ kiện)

Overhear

Overheard

Overheard

Nghe trộm

P

Pay

paid

paid

Trả, nộp, thanh toán

Put

put

put

Đặt, để

Prepay

Prepaid

Prepaid

Trả trước

Preset

Preset

Preset

Thiết lập sẵn, cài đặt sẵn

Q

Quit

quit

quit

Thoát khỏi, rủ bỏ

R

Read

read

read

Đọc

Reset

reset

reset

Đặt lại, lắp lại, khởi động lại

Ride

rode

ridden

Đi xe, cưỡi (ngựa)

Rise

rose

risen

Mọc

Run

ran

run

Chạy

S

Say

said

said

Nói

See

saw

seen

Nhìn, thấy, xem

Seek

sought

sought

Đi tìm, tìm kiếm

Sell

sold

sold

Bán

Send

sent

sent

Gửi

Set

set

set

Bố trí

Shoot

shot

shot

Bắn

Show

showed

shown

Cho xem, cho thấy, bày ra

Shut

shut

shut

Đóng hoặc im lặng

Sink

sank

sunk

Chìm, hạ thấp

Sit

sat

sat

Ngồi

Sleep

slept

slept

Ngủ

Speak

spoke

spoken

Nói

Speed

sped

sped

Tăng tốc, xúc tiến, đẩy mạnh

Spend

spent

spent

Tiêu, chi tiêu, sử dụng

Split

split

split

Chia ra, tách ra hoặc chia rẽ

Spread

spread

spread

Bày ra, trải ra

Spring

sprang

sprung

Nhảy, nổi lên hoặc xuất hiện

Stand

stood

stood

Đứng

Steal

stole

stolen

Ăn cắp, lấy trộm

Swear

swore

sworn

Thề, hứa

Swim

swam

swum

Bơi

T

Take

took

taken

Lấy, cầm, nắm

Teach

taught

taught

Dạy

Tell

Told

Told

Nói

Think

thought

thought

Nghĩ

Throw

threw

thrown

Ném

U

understand

understood

understood

Hiểu, nắm được ý

Upset

upset

upset

Làm rối tung, làm khó chịu hoặc làm đổ

W

Wear

wore

worn

Mặc (quần áo)

Wring

wrung

wrung

Văn, siết chặt

 III. Cách học bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh

Làm thế nào để học thuộc chúng một cách dễ dàng nhất

Làm thế nào để học thuộc chúng một cách dễ dàng nhất

Như đã nói ở trên, không có một công thức nhất định nào so với những động từ này. Do đó, cách duy nhất để bạn có thể ghi nhớ và sử dụng động từ bất quy tắc là học thuộc chúng. Tuy nhiên, việc học thuộc theo cách máy móc khiến bạn không thể nhớ từ vựng một cách lâu hơn. Để giúp bạn đưa bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh này vào trí nhớ dài hạn, hãy thử áp dụng những phương pháp hiệu quả được chia sẻ dưới đây.

1. Học bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh qua bài hát

Bạn có thể tận dụng Youtube để tìm những bài hát sáng tác riêng cho việc học bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm những video, bài giảng về động từ bất quy tắc của các giảng viên nước ngoài và xem đi xem lại nhiều lần. Điều lặp lại này vô tình sẽ giúp não bạn ghi nhớ những gì quen thuộc, hay được nghe.

Việc học bằng âm thanh cũng hữu ích hơn vì não bạn sẽ cảm thấy không bị nhàm chán so với việc học thuộc mặt chữ.

Tham khảo video học bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh qua bài hát như bên dưới:

Nguồn: Lingportal Online

2. Học qua flashcard hoặc ứng dụng thông minh

Tìm mua những bộ flashcard có hình ảnh liên quan đến bảng động từ bất quy tắc về học mỗi ngày. Tiện ích của việc học qua flashcard là bạn có thể học ở bất cứ nơi đâu. Vì thiết kế nhỏ gọn, dễ cầm nên việc mang theo cũng không quá bất tiện.

Không những thế, còn có một số phương pháp hỗ trợ khác giúp bạn có thể học thuộc bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh. Không thể không kể đến là những ứng dụng hỗ trợ học tiếng Anh. Chỉ với một chiếc điện thoại thông minh có kết nối internet, bạn có thể tải rất nhiều ứng dụng học tiếng Anh.

Có những ứng dụng giúp bạn học bằng cách phát những radio, video hướng dẫn hấp dẫn. Bạn có thể học ngay trước khi đi ngủ, bằng việc mở lên và nghe. Cách học này không chỉ giúp bạn vừa ôn lại bảng động từ bất quy tắc, mà còn luyện cả kỹ năng nghe.

Có những ứng dụng cung cấp cho bạn những trò chơi, bộ game hay xếp hình thú vị liên quan đến bảng động từ bất quy tắc. Việc học qua trò chơi cũng sẽ mang lại cho bạn cảm giác hứng thú hơn khi học thuộc từ vựng.

3. Ôn luyện những gì đã học cùng bạn bè

Học từ vựng phải đi đôi với thực hành. Nếu bạn không học một khóa học tiếng Anh nào bên ngoài, cách duy nhất để bạn có thể vận dụng những từ bất quy tắc này vào giao tiếp đó là nói với mình trước gương hoặc nói chuyện với bạn bè.

Việc thực hành với bạn bè mang lại hiệu quả cao hơn vì bạn có thể được sửa những lỗi sai và nhận được những nhận xét thiết thực từ họ. Bạn có thể học thuộc và nhờ bạn bè kiểm tra lại. Hay cũng có thể cùng họ chơi những trò chơi liên quan đến bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh. Nếu người nào thắng sẽ được nhận thưởng, còn thua thì sẽ bị phạt. Làm như vậy sẽ khiến bạn trở nên siêng học hơn vì không ai muốn mình phải chịu phạt cả.

4. Ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh bằng việc làm thật nhiều bài tập

Làm bài tập là cách tốt nhất để có thể kiểm tra kiến thức mình đã học và mình có thể sử dụng chúng tốt hay không. Hãy cùng kiểm tra xem bạn có nhớ bảng động từ bất quy tắc đã học bên trên qua việc làm một số bài tập dưới đây nhé.

Bài 1: Nối những động từ thích hợp ở cột bên trái và cột bên phải

Be                                                                                                           drew

Begin                                                                                                     drank

Bring                                                                                                      built

Build                                                                                                      came

Buy                                                                                                        brought

Come                                                                                                    bought

Do                                                                                                          was/were

Draw                                                                                                     began

Drink                                                                                                     did

Bài 2: Viết dạng đúng của động từ vào chỗ chấm

wear → ………. → ……….

………. → ……… → eaten

hear → ………. →

………. → cost → ……….

fall → ……… → ……….

………. → ………. → hit

keep → ………. → ……….

……… → felt → ……….

Meet → ………. → ……….

……… → understood → ……….

Bây giờ, hãy kiểm tra đáp án xem bạn đúng được bao nhiêu câu nhé.

Bài 1

be → was/were

begin → began

bring → brought

build → built

buy → bought

come → came

 do → did

draw → drew

drink → drank

Bài 2

wore … worn

eat … ate

heard … heard

cost … cost

fell … fallen

hit … hit

kept … kept

feel … felt

met … met

understand … understood

Nếu bạn chưa nắm chắc kiến thức này, hãy tìm thật nhiều bài tập hơn nữa để thực hành nhé.

Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh tuy khá khó học. Nhưng nếu có một phương pháp hoàn hảo, bạn sẽ chinh phục được nó. Điều quan trọng hơn hết là tính kỷ luật của mỗi người. Hãy nghiêm khắc với bản thân và chăm chỉ luyện tập hơn nữa. Chắc chắn, trong thời gian ngắn, bạn sẽ hoàn toàn chinh phục được bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh.

Xem thêm:

Bảng tính từ bất quy tắc tiếng anh thông dụng nhất

Phân biệt cách dùng V-ing và To V trong vòng “một nốt nhạc”

Phân biệt cách dùng động từ hành động và động từ tri giác

Đầy đủ về cách nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh

Tổng hợp bài tập phân loại từ theo vị trí và cách cấu tạo từ vựng trong tiếng Anh (Download PDF)

 

 

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Thư viện tiếng Anh 18.10.2024

"I like fruit , uch a apple and banana " Câu này có gì ai không Tại ao chúng ta không nói "I like fruit , like apple and banana " [...]
Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Thư viện tiếng Anh 18.10.2024

Account là gì Trong tiếng Anh, từ account mang nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh ử dụng Hãy cùng tìm hiểu 5 [...]
Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,...)

Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,…)

Thư viện tiếng Anh 18.10.2024

Trong tiếng Anh, chúng ta thường ử dụng các động từ khuyết thiếu để đưa ra lời khuyên, gợi ý hoặc mệnh lệnh [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!