The same có nghĩa là giống nhau, không thay đổi. Nghe thì có vẻ đơn giản và dễ dùng nhưng trong cuộc sống việc sử dụng nhầm nơi nhầm chỗ the same không phải là hiếm, đặc biệt là với các bạn mới tiếp xúc với tiếng Anh. Sau đây Language Link Academic sẽ gửi tới các bạn bài viết các cách dùng the same trong tiếng Anh để các bạn tham khảo nhé.
Vị trí của “the same” trong câu
a, The same được dùng như tính từ
- Được dùng để diễn tả điều gì đó không thay đổi
VD: I like getting up at the same time every day => Tôi thích thức dậy tại một giờ giống nhau mỗi ngày.
- Được dùng để nhấn mạnh một điều liên quan đến một người hoặc một thứ gì đó cụ thể, đặc biệt
VD: And although they were the same stories they were told differently every time => Và mặc dù chúng là các câu chuyện như nhau nhưng mỗi lần chúng được kể theo các cách khác nhau.
- This/that same: Liên quan đến một người hoặc một điều gì vừa đề cập đến
VD: I feel far safer as a cyclist in traffic than as a pedestrian walking along that same road => Tôi cảm thấy an toàn hơn khi đạp xe trên đường hơn là đi bộ theo cùng một con đường.
b, The same được dùng như đại từ trong câu
- The same thing là đại từ để chỉ điều vừa được đề cập
VD: I’ll resign and encourage everyone else to do the same => Tôi sẽ từ chức và khuyến khích người khác làm như tôi.
- The same được dùng như trạng từ với ý nghĩa là một cách tương đồng, giống nhau
VD: treating women the same as men => Việc đối xử với phụ nữ theo cách giống với đối xử với đàn ông.
Tóm lại, cách dùng the same được thể hiện trong như: tính từ, đại từ và trạng từ. Từng trường hợp cụ thể sẽ có cách dùng the same khác nhau như ví dụ.
Các cụm từ với the same và cách dùng
- all (or just) the same: mặc dù vậy, tuy nhiên, dù sao thì
VD1: She knew they had meant it kindly, but it had hurt all the same => Cô ấy biết họ có ý tốt, mặc dù vậy nó vẫn khiến cô tổn thương
VD2: Thanks all the same, I normally only date people that are my age or older, but thank you => Dù sao thì cũng cảm ơn, bình thường tôi chỉ hẹn hò với người cùng tuổi hoặc lớn hơn, nhưng mà cũng cảm ơn anh.
- be all the same to: Không quan trọng về chuyện xảy ra
VD: It was all the same to me where it was being sold => Nó như nhau cả thôi (không quan trọng) chuyện nó được bán ở đâu.
- one and the same: dùng để nhấn mạnh cùng một người hoặc một điều gì đó
VD1: The casual listener might even think the two projects are one and the same => Người nghe ngẫu nhiên thậm chí có thể nghĩ hai dự án là như nhau.
VD2: It reminds us that nationhood and identity are not one and the same => Nó nhắc chúng ta quốc gia và bản sắc dân tộc không giống nhau.
- (the) same to you!: Có chung quan điểm, thường dùng trong chào hỏi.
VD: – Have a nice day => Chúc một ngày tốt lành
- The same to you => Bạn cũng vậy nhé
TỪ ĐỒNG NGHĨA VỚI THE SAME VÀ CÁCH DÙNG
Similar có nghĩa là tương đương, tương đồng.
a, Cách dùng similar:
- Similar được dùng như tính từ: diễn tả có sự tương đồng trong ngoại hình, tính cách hoặc số lượng. Nhưng không thể hiện sự giống nhau 100% như the same
VD1: You can also get more information by comparing figures for similar companies => Bạn cũng có thể lấy thêm thông tin bằng cách so sánh các con số ở các công ty tương đồng.
VD2: For example, both wings of a bird must be very similar in size and shape if it is to be able to fly satisfactorily => Ví dụ như, cả hai cánh của chú chim phải tương đồng về kích cỡ và hình dạng để nó có khả năng bay tốt.
- Similar được dùng như danh từ: Một người hoặc một vật tương đồng với người/vật khác
VD: In other words, if a normal person would say two images are essentially the same, they are “similars” => Nói theo cách khác, nếu một người bình thường nói là hai hình ảnh cơ bản giống nhau, nghĩa là chúng là các vật tương đồng.
Alike có nghĩa là tương đồng với nhau
b, Cách dùng Alike:
- Alike được dùng như tính từ: [giữa hai hoặc nhiều hơn hai người/vật] nghĩa là tương đồng với nhau
VD1: In theory people became more alike and in many ways the world became much fairer => Theo giả thuyết con người trở nên tương đồng hơn và trong nhiều cách thế giới trở nên công bằng hơn.
VD2: I think we are more alike than we know in the way our hearts react to the men we love => Tôi nghĩ chúng ta thì tương đồng nhau hơn cách chúng ta biết trái tim chúng ta phản ứng với các đàn ông chúng ta yêu.
- Alike được dùng như trạng từ: nghĩa là theo một cách giống nhau hoặc tương đồng
VD1: The employees stared dumbly after him, all of them dressed alike, members of the same club => Các nhân viên nhìn chằm chằm một cách ngu ngốc sau anh ta, tất cả bọn họ đều mặc giống nhau, các thành viên của cùng một câu lạc bộ.
VD2: I find it a little disconcerting when adult twins dress and style themselves alike => Tôi thấy có một chút bối rối khi các cặp song sinh trưởng thành ăn mặc giống nhau.
Language Link Academic mong bài viết về cách dùng the same này sẽ hữu ích cho các bạn. Rất mong các bạn sẽ phân biệt được các cách dùng the same trong từng trường hợp cụ thể. Practice makes perfect. Hãy luyện tập, sẽ thành công.