Tổng hợp các dạng bài tập thì quá khứ đơn

Trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn (đáp án đầy đủ)

Bạn đang tìm kiếm trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn với đáp án đầy đủ để có thể củng cố và ôn luyện điểm ngữ pháp căn bản này? Vậy thì bài viết dưới đây chính là gợi ý tuyệt vời dành cho bạn. Language Link Academic tập hợp các bài tập thì quá khứ đơn hay nhất và hữu ích nhất, hy vọng bạn học sẽ dành thời gian để rèn luyện và ghé thăm thêm các bài viết kiến thức tiếng Anh bổ ích khác để thành thạo tiếng Anh một cách dễ dàng và nhanh chóng!

1. Ôn tập kiến thức trước khi thực hành bài tập thì quá khứ đơn

Thành thạo các cách dùng thì quá khứ đơn

Thành thạo các cách dùng thì quá khứ đơn

Công thức thì quá khứ đơn

Trong tiếng Anh, bên cạnh thì hiện tại đơn, thì hiện tại hoàn thành, thì tương lai đơn, thì quá khứ đơn được xem là một trong những chủ điểm kiến thức thông dụng, phổ biến nhất. Thì quá khứ đơn (Past simple) là cấu trúc ngữ pháp dùng để diễn tả một sự việc, hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ. Công thức thì quá khứ đơn được thể hiện cụ thể trong các thể sau:

 

Thể

Động từ to be

Động từ

Khẳng định

S + was/were +O

S+ V-ed + O

Phủ định

S+ was/were not + O

S+ did not + V + O

Nghi vấn

Was/Were + S + O?

Did + S + O?

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

Đi vào cụ thể từng thể loại câu, người học sẽ nhận thấy được quy luật sử dụng của thì quá khứ đơn.

Đầu tiên thì này dùng để “Diễn tả một hoặc các hành động, sự việc đã diễn ra và hoàn toàn kết thúc tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ”.

For Example: My brother came home late last night. (Anh trai tôi về nhà muộn vào đêm qua.)

Cấu trúc được dùng để “Diễn tả một hoặc nhiều hành động lặp đi lặp lại, mang tính liên tục trong quá khứ”.

For Example: We always enjoyed going to the stadium. (Chúng tôi đã luôn thích thú khi đi đến sân vận động.)

Thì quá khứ đơn dùng cho việc “Diễn đạt các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ”.

For Example: David went to school, read a book, then had lunch at school. (David đã đến trường, đọc sách, rồi ăn trưa tại trường.)

Thì quá khứ đơn để “Diễn đạt này động này xuất hiện đan xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ”.

For Example: When My mother was cooking dinner, my friends came to my home. (Khi mẹ tôi đang nấu bữa tối, các bạn của tôi đã đến nhà tôi.)

Thì quá khứ đơn được sử dụng trong mẫu câu điều kiện, cụ thể cấu trúc này “Diễn tả cho các hành động không có thật ở hiện tại”.

For Example: If I were you, I would visit the teacher. (Nếu tôi là bạn, tôi đã đến thăm thầy.)

Bên cạnh đó, thì quá khứ đơn được “Dùng trong câu điều ước, biểu thị các điều ước không có thật”.

For Example: I am working for a company in Korea. I wish I were in Vietnam now. (Tôi đang làm việc cho một công ty Hàn Quốc. Tôi ước gì bây giờ tôi ở Việt Nam.)

Ngoài ra, thì quá khứ đơn còn được “Dùng cho việc miêu tả một sự kiện lịch sử”.

Ví dụ:

The Vietnam warriors won the Bach Dang river war. (Những chiến binh Việt Nam đã chiến thắng trận chiến sông Bạch Đằng).

Một số dấu hiệu nhận biết

Để có thể nhận biết thì quá khứ đơn, người học cần chú ý một số dấu hiệu thể hiện qua các từ đi kèm mang tính đặc trưng trong câu quá khứ đơn như:

at, on, in… + mốc thời gian trong quá khứ

When + mệnh đề được chia thì quá khứ đơn

Yesterday: Hôm qua

Ago: Cách đây

Last week: Tuần trước

Last month: Tháng trước

Last year: Năm ngoái

Last night: Tối qua

2. Bài tập thì quá khứ đơn

Bài tập thì quá khứ đơn hay nhất

Bài tập thì quá khứ đơn hay nhất

Sau khi đã nắm vững các chủ điểm ngữ pháp, cấu trúc cùng dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, ta cần thực hiện thực hành bài tập thì quá khứ đơn để thành thạo kiến thức.

 
 
Past Simple Tense - Công thức và ví dụ

Past Simple Tense – Công thức và ví dụ

Bài tập 1: Chuyển đổi các câu sau từ thì hiện tại đơn sang thì quá khứ đơn.

  1. David goes to the stadium because he likes playing football.
  2. We have lunch at 12 o’clock.
  3. Susan eats too much pizza.
  4. Does he buy the new clothes in the shop over there? 
  5. Is it raining when Mary comes home in the afternoon? 
  6. Do they find any turtles in the south river? 
  7. Alex buys the new mobile phone in Beck’s shop.
  8. Do they do the housework in the morning?
  9. Do you have a good and romantic summer trip? 
  10. Ricardo plays football with Luka in the garden behind the school.

Bài tập 2: Chia các động từ trong dấu ngoặc từ thể nguyên mẫu sang thì quá khứ đơn.

  1. David (eat)___________ dinner with his family and friends at seven o’clock yesterday. 
  2. Susan: ___________ Helena (drive)___________ to work? – B: Yes, she ___________.
  3. My neighbor, who lives in front of my house, (buy)___________ a new expensive car last year. 
  4. My colleagues (go)___________ to Denmark on their last summer holiday and had a very amazing party with many games and gifts. 
  5.  ___________ they (play)___________ football at the stadium? – B: Yes, they __________.
  6. My friend and I (see)___________ an action movie at the movie theater in the center of the city  last night. 
  7. Last night, Sera (do)___________ her homework, and then she (drink)___________ orange juices at the coffee shop near her house. 
  8. Suddenly, the monkey jumped and (bite)___________ my hand, after that they ran away to the forest. 
  9. What time (do)___________ you (go) to sleep___________ this evening? 
  10. When I was ten years old, my father taught me to play volleyball. I (break)___________ my arm. It really (hurt) __________. 

Bài tập 3: Viết lại các câu sau theo thì quá khứ đơn.

  1. It/ be/ raining/ yesterday.
  2. In 2000/ my family/ move/ to another city.
  3. When/ you/ get/ the first birthday gift?
  4. She/ not/ go/ to school/ five days ago.
  5. How/ be/ you/ yesterday?
  6. David and I/ play/ football/ in the garden/ last/ Sunday.
  7. My/ father/ make/ four/ cake/ five/ day/ ago.

Bài tập 4: Chuyển các câu ở thì hiện tại sau sang thể phủ định và nghi vấn

  1. David wrote a letter for Susan in Match class this morning.
  2. I watched Tom Cruise’s new movie yesterday morning.
  3. David and you were in the Match club last Friday
  4. My friends and David ate pizza two hours ago.
  5. My mother bought a new dress and cleaned the house yesterday.
  6. Mr. Luka took his children to the zoo and had lunch here last Sunday.

Xem thêm một số bài tập thì quá khứ đơn tại: Past simple Exercise

Trên đây là tất tần tật bài tập thì quá khứ đơn mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng bạn học đã đúc kết được những kinh nghiệm hữu ích trong quá trình ghé thăm các điểm kiến thức của Language Link Academic. 

Xem thêm:

12 thì cơ bản trong tiếng Anh và “tuyệt chiêu” sử dụng chính xác nhất!

Bài tập thì hiện tại đơn thường gặp trong các kỳ thi tiếng Anh

Cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đơn giản nhất

Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Cấu trúc và bài tập

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Trợ động từ: Trọn bộ ngữ pháp từ A-Z

Trợ động từ: Trọn bộ ngữ pháp từ A-Z

Thư viện tiếng Anh 04.04.2024

Trợ động từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh Chúng được ử dụng kết hợp với động từ chính [...]
Phân biệt Enough và Too trong một nốt nhạc

Phân biệt Enough và Too trong một nốt nhạc

Thư viện tiếng Anh 04.04.2024

Enough và Too là hai từ thường gặp trong tiếng Anh, nhưng cách ử dụng của chúng có thể gây nhầm lẫn cho người học [...]
Danh động từ là gì? Chức năng và cách sử dụng

Danh động từ là gì? Chức năng và cách sử dụng

Thư viện tiếng Anh 04.04.2024

Danh động từ (Gerund) là một dạng động từ đặc biệt trong tiếng Anh, có chức năng như một danh từ trong câu Danh [...]

BÌNH LUẬN

2 thoughts on "Trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn (đáp án đầy đủ)"

Comments are closed.

Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!