Khám phá "kho tàng" từ vựng về dụng cụ văn phòng bằng tiếng Anh

Khám phá “kho tàng” từ vựng về dụng cụ văn phòng bằng tiếng Anh

Ngày nay, khi cơ hội việc làm cho các công ty, tập đoàn nước ngoài tại Việt Nam ngày càng nhiều, nhu cầu sử dụng tiếng Anh văn phòng của sinh viên mới ra trường hay nhân viên văn phòng đang không ngừng tăng lên, với mong muốn tạo cho mình cơ hội làm việc và thăng tiến rộng mở.

Hiểu được điều đó, Language Link Academic đã tổng hợp những từ vựng về dụng cụ văn phòng bằng tiếng Anh và các cấu trúc liên quan thường sử dụng nhằm giúp bạn có thể giao tiếp văn phòng tự tin và hiệu quả hơn. Khám phá ngay nhé!

Nhóm từ vựng về dụng cụ văn phòng bằng tiếng Anh là nhóm từ vựng thông dụng và vô cùng hữu ích cho dân văn phòng bởi dụng cụ văn phòng là những thứ gần như bạn sử dụng mỗi ngày ở nơi làm việc. Việc “nằm lòng” những dụng cụ văn phòng bằng tiếng Anh sẽ hỗ trợ bạn đắc lực khi giao tiếp thường ngày với sếp hay đồng nghiệp là người nước ngoài.

Các dụng cụ văn phòng bằng tiếng Anh

Dụng cụ văn phòng bằng tiếng Anh có thể sử dụng từ “office stationery” hoặc “office supplies”.

từ vựng về dụng cụ văn phòng bằng tiếng Anh

 

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ/ Ghi chú 
pen /pen/ bút E.g. Can I borrow your pen please? (Anh cho tôi mượn cái bút được không?)
pencil /ˈpensəl/ bút chì E.g. He used pencils to make that drawing. (Cậu ta dùng bút chì để vẽ bản vẽ đó đấy.)
ruler /ˈruːlər/ thước kẻ E.g. I left my favourite ruler at home. (Tôi để cái thước kẻ yêu thích của mình ở nhà.)
pencil sharpener /ˈpensl ˈʃɑːrpnər/ gọt bút chì E.g. I cannot find any pencil sharpeners in this office. (Tôi chẳng tìm thấy một cái gọt bút chì nào trong cái văn phòng này cả.)
marker /ˈmɑːkə/ bút dạ E.g. Please use the marker to write your answer on the whiteboard! (Hãy sử dụng chiếc bút dạ này để viết câu trả lời của bạn lên bảng nhé!)
highlighter /ˈhʌɪlʌɪtə/ bút đánh dấu E.g. I memorize some new words by using those colorful highlighters (Tôi đánh dấu vài từ mới bằng những chiếc bút đánh dấu màu sắc kia.)

Lưu ý: MARKER và HIGHLIGHTER là 2 loại bút khác nhau. MARKER là bút dạ (bút lông) và có thể là bất cứ một màu sắc nào dùng để vẽ hoặc viết hoặc gạch chân. HIGHLIGHTER có công dụng để làm nổi bật chữ, thường được dùng để tô lên những thông tin quan trọng để làm chúng nổi bật hơn và dễ nhận biết hơn. Bút đánh dấu thường có màu neon (xanh, hồng, cam).

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ/Ghi chú
colour paper /ˈkʌlə ˈpeɪpə/ giấy màu E.g. All you need is some colour paper, crayons, and your imagination. (Tất cả những gì bạn cần là một ít giấy màu, phấn màu và trí tưởng tượng của mình.)
stapler /ˈsteɪplər/ cái dập ghim E.g. Can you pass that stapler on to me? (Bạn có thể chuyển cái dập ghim kia cho tôi được không?)
photocopier /ˈfəʊtəʊkɒpɪə/ máy phô-tô E.g. Could you make 5 copies of this test using the photocopier please? (Cậu phô-tô tờ kiểm tra này ra 5 bản bằng máy phô-tô cho tôi nhé!)
crayon /ˈkreɪən/ bút màu E.g. All you need is some colour paper, crayons, and your imagination. (Tất cả những gì bạn cần là một ít giấy màu, phấn màu và trí tưởng tượng của mình.)
printer /ˈprɪntə/ máy in E.g. Please replace the empty ink cartridge in the printer. (Hãy thay vỏ mực rỗng trong máy in đi)
paper cutter /ˈpeɪpəˌkʌtə/ máy cắt giấy Máy cắt giấy thường không phổ biến ở những văn phòng sử dụng ít giấy, bởi người ta có thể sử dụng kéo. Tuy nhiên đối với số lượng giấy lớn và phải cắt nhiều, máy cắt giấy sẽ được sử dụng để tiết kiệm thời gian và đường cắt cũng sẽ đẹp hơn.
hole puncher /həʊl ˈpʌn(t)ʃə/ dụng cụ đục lỗ Dụng cụ đục lỗ dùng để tạo ra những lỗ tròn nhỏ trên giấy và kẹp vào trong các folder (bìa tài liệu).
paper clip /ˈpeɪpər klɪp/ kẹp giấy Những kẹp nhỏ để kẹp một tập giấy lại với nhau. Tuy nhiên, vì kích thước nhỏ mà paper clip chỉ có thể được dùng đối với những tập giấy mỏng, nhưng sử dụng lại rất nhanh và tiện lợi.
calculator /ˈkælkjəleɪtər/ máy tính cầm tay E.g. This pocket calculator needs two batteries (Cái máy tính bỏ túi này cần hai viên pin.)
notebook /ˈnəʊtbʊk/ cuốn sổ, cuốn sách E.g. Please bring your own notebook to the conference room. (Hãy mang theo sổ đến phòng họp nhé.)
bookshelf /ˈbʊkʃɛlf/ giá sách bookshelves cho số nhiều
file cabinet /faɪl ˈkæb.ɪ.nət/ tủ đựng tài liệu E.g. All the folders must be put in the file cabinet. (Tất cả các tập tài liệu phải được để trong tủ đựng tài liệu.)
push-pin /ˈpʊʃ.pɪn/ ghim

Thường được dùng để gắn và cố định những tờ giấy lên bảng mềm.

E.g. Can you pin this poster on the board by these push-pins? (Anh có thể giúp tôi gắn tầm poster này lên bảng bằng chỗ ghim này được không?)

tape /teɪp/ băng dính  
tape dispenser /teɪp dɪˈspen.sə/ hộp gắn băng dính Hộp gắn băng dính không chỉ dùng để cố định cuốn băng dính nhỏ một chỗ mà còn có phần cắt băng dính dễ dàng.
scissors /ˈsɪzəz/ kéo E.g. She used scissors to cut off the paper. (Cô ấy dùng cái kéo để cắt tờ giấy.)
rubber stamp /ˈrʌbər stæmp/ con dấu E.g. The guard marked my pass with a rubber stamp. (Người gác đóng vào giấy phép của tôi bằng con dấu.)
carbon paper /ˈkɑː.bən ˈpeɪpər/ giấy than E.g. Carbon paper is very useful in our office. (Giấy than rất hữu dụng trong văn phòng của chúng ta.)

Cùng Language Link Academic xem đoạn video sau đây để có thể nắm rõ hơn cách phát âm và trau dồi thêm cho mình vốn từ vựng về dụng cụ văn phòng bằng tiếng Anh nhé:

Nguồn: 7 E S L

Các câu hỏi liên quan đến dụng cụ văn phòng bằng tiếng Anh

  • Where is…?: …ở đâu? E.g. Do you have any idea where is the photocopier? (Anh có biết máy phô-tô ở đâu không?)
  • Can you show me how to use…?: Bạn có thể chỉ cho tôi làm sao để sử dụng…được không? E.g. Could you show me how to use this printer? (Anh có thể chỉ cho tôi làm sao để sử dụng cái máy in này không?)
  • Is there any…left?: Còn…không ạ? E.g. Is there any push-pins left? (Còn cái ghim nào không ạ?)

Tham khảo thêm các bài viết về giao tiếp tiếng Anh văn phòng để tự tin hơn trong giao tiếp với đồng nghiệp tại nơi làm việc:

Như vậy, với vô số những từ vựng về dụng cụ văn phòng bằng tiếng Anh mà Language Link Academic đã tổng hợp trên đây, mong rằng bạn đã bỏ túi cho mình được những từ vựng tuy đơn giản nhưng lại vô cùng hữu ích.

Để có thể nâng cao hơn vốn từ vựng của mình, các bạn hãy theo dõi các bài viết trên trang web của Language Link Academic hoặc đến các trường của Language Link Academic để được tư vấn về khoá học Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp dành cho người đi làm để có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh trong công việc, tìm kiếm được nhiều cơ hội thăng tiến hơn trong sự nghiệp nhé.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

"Suffer" và "suffer from": Cấu trúc và cách dùng

“Suffer” và “suffer from”: Cấu trúc và cách dùng

Thư viện tiếng Anh người lớn 30.07.2024

Suffer và uffer from mang ý nghĩa chung là chịu đựng, gánh chịu những điều không vui Tuy nhiên, ngữ cảnh ử dụng của [...]
Cấu trúc đi với "very" và các tính từ thay thế

Cấu trúc đi với “very” và các tính từ thay thế

Thư viện tiếng Anh người lớn 30.07.2024

"Very" là một trạng từ quan trọng giúp chúng ta diễn đạt mức độ của các tính từ và trạng từ một cách chính xác [...]
Need to V hay Ving? Trọn bộ ngữ pháp

Need to V hay Ving? Trọn bộ ngữ pháp

Thư viện tiếng Anh người lớn 30.07.2024

"Need" là một động từ rất linh hoạt và có thể được ử dụng trong nhiều cấu trúc khác nhau, tùy thuộc vào ngữ [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!