When, While , Before và After

Cách dùng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER trong tiếng Anh

When, While , Before và After được sử dụng đa dạng trong mệnh đề chỉ thời gian, dưới vai trò liên từ liên kết. Cùng tìm hiểu chi tiết cách dùng và ví dụ vận dụng cụ thể trong các trường hợp ngay sau đây.

Liên từ trong tiếng Anh có tác dụng kết nối các câu để tạo nên một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa. Liên từ rất đa dạng và đôi khi, nhiều liên từ có thể mang những ý nghĩa tương đương.

>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật những gì cần biết về liên từ trong tiếng Anh

1. Vị trí các mệnh đề chứa liên từ When, While , Before và After

Thông thường, các mệnh đề có vị trí linh hoạt trong câu, tùy theo hàm ý nhận mạnh, hay diễn đạt của người sử dụng. Mệnh đề có chứa liên từ When, While, Before, After là mệnh đề phụ bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đảo lên đầu câu, mệnh đề chứ When, While, Before, After cần ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Eg: Before going to bed, she had finished her homework.

=   She had finished her homework before going to bed.

2. Cách dùng các liên từ When, While , Before và After

Cách dùng các liên từ when, while, before,after được phổ biến trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ta cần chú ý đến sự hoà hợp thì giữa mệnh đề chính – phụ để sử dụngchia động từ chính xác.

>>> Ôn tập lại 12 thì để chia động từ chính xác trong câu chứa mệnh đề thời gian. Đặc biệt là các thì:

Hiện tại đơn

Các thì quá khứ: Quá khứ đơn (Past Simple), Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Tương lai đơn

cách dùng When, While , Before và After

 

Clause of time

Use

Example

When

When + present simple, present simple/ future simple

Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai

When you receive our letter, you will know our address.

When + simple past, past perfect

Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ ( hành động ở mệnh đề when).

When I came to her home, she had gone to work.

When + simple past, simple past

Diễn tả hai hành động xảy ra song song, hoặc liên tiếp trong quá khứ

I took a rest when the plane took off.

When + past continous, simple past

Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào.

When we were playing football, the bell rang.

When + past perfect, simple past

Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ

When the opportunity had passed, I realized that i had had it.

When + present simple, S + will + be + V.ing

Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when

When you receive my postcard, i will be welcoming the dawn at Japan.

While

While + past/ present continous, past/ present countinous

Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ.

While my mother is cooking, my father is reading newspaper.

while

After

After + past perfect, simple past

Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ.

After we had finished our test, we handed in for teacher.

After + simple past, simple present.

Hành động xảy ra trong quá khứ, để kết quả ở hiện tại

After they quarelled many times, they decide to divorce.

After + simple past, simple past

Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ

After we dicussed in a hour, we soluted our problem.

After + simple present/ present perfect, simple future

Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo

After she have booked the airline ticket, she go to Thailand.

Before

Before +simple past, past perfect

Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ

Before we went to Mike’s house, we had contacted to him

Before + simple present, simple future/ simple present

Trước khi làm gì sẽ làm gì

Before we have a holiday, we will decide destination.

before,after

3. Lưu ý và mở rộng

– Ngoài vai trò liên từ trong các mệnh đề, when, before còn xuất hiện trong các câu trúc đặc biệt dưới dạng  đảo ngữ:

Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì….


Eg:
Hardly had they went home when it rained heavily

Scarely mother had cleaned up when the boy messed up.

  • Bên cạnh vai trò liên từ, Before, After đều là những giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ.

Eg: After graduating from university, she apply for an accountant.

Before/ After thể hiện thứ tự hành động, còn được biết như một dấu hiệu nhận biết của các thì thể hoàn thành.

Eg: Before we came back from Korean, we had bought souvenir for our friends.

Bạn nên dựa theo ngữ nghĩa để sắp xếp mệnh đề và sử dụng hòa hợp thì chính xác, thay vì học toàn bộ cấu trúc dài, phức tạp. Language Link mong rằng bạn đã có cho mình những kiến thức chi tiết về cách dùng các liên từ when, while, after,  before và vận dụng chính xác vào các trường hợp sử dụng thực tế.

CÁC LIÊN TỪ KHÁC BẠN CŨNG SẼ CẦN:

Phân biệt SINCE và FOR

Cách dùng UNLESS và OTHERWISE

Cách sử dụng AS WELL AS

Cách dùng HOWEVER, THEREFORE, BUT và SO thật “chuẩn”

4. Bài tập củng cố

Ex: Correct form of the verbs in brackets.

  • While we were playing football, our grandfather (read)…. newspaper.
  • When she (come)……, we will begin the meeting.
  • Before Mark came back from London, he (prepare)……IMC plan for new products.
  • After they (left)……, they recognized that they (not lock)…… the door.
  • She (wait)….. outside when her children went into cinema.
  • Ivy will go to Japan after (have)……… a three-day holiday in Danang.
  • Hardly she (graduate)….. when she was invited to work for Amazon.

Xem lại kiến thức về WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER cùng một số liên từ liên quan một lần nữa, để sẵn sàng chinh phục Tổng hợp bài tập phân biệt WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER

Để củng cố thêm kiến thức ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh, hãy ghé thăm thư viện tiếng Anh của Language Link Academic. Ngoài ra, các bạn có nhu cầu nâng cao khả năng tiếng Anh thật bài bản theo giáo trình chuẩn quốc tế, với sự giúp đỡ của 100% giáo viên nước ngoài thì có thể tham gia các khóa học tiếng Anh dành cho học sinh THCS, tiếng Anh dành cho học sinh THPT.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Ngữ pháp tiếng Anh 18.10.2024

"I like fruit , uch a apple and banana " Câu này có gì ai không Tại ao chúng ta không nói "I like fruit , like apple and banana " [...]
Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Ngữ pháp tiếng Anh 18.10.2024

Account là gì Trong tiếng Anh, từ account mang nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh ử dụng Hãy cùng tìm hiểu 5 [...]
Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,...)

Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,…)

Ngữ pháp tiếng Anh 18.10.2024

Trong tiếng Anh, chúng ta thường ử dụng các động từ khuyết thiếu để đưa ra lời khuyên, gợi ý hoặc mệnh lệnh [...]

BÌNH LUẬN

2 thoughts on "Cách dùng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER trong tiếng Anh"

  1. Minh says:

    After + simple present/ present perfect, simple future

    Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo

    After she have booked the airline ticket, she go to Thailand. (phải là she will go to Thailand chứ ạ)

  2. mthu says:

    Quarelled hay quarreled nhỉ?

Comments are closed.

Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!