Theo chương trình sách giáo khoa, kiến thức về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 sẽ tập trung vào hai nội dung chính là các thì cơ bản và các danh động từ thông dụng. Hãy cùng Language Link Academic ôn lại hai điểm ngữ pháp này.
A. Các thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh 9
1. Nhóm các thì đơn (Simple Tenses)
Trong chương trình cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, các bạn được tiếp cận và luyện tập các thì đơn ở quá khứ, hiện tại và tương lai. Nhìn chung, các thì đơn được dùng để diễn tả sự việc có tính lặp lại, hoặc chỉ tường thuật một sự kiện hay hành động nào đó.
Thể |
Cấu trúc chung |
Quá khứ Đơn |
Hiện tại Đơn |
Tương lai Đơn |
Khẳng định |
S + V |
S + V-ed |
S (he, she, it) + V-s/es S (I, You, We, They) + V |
S + will +V |
Phủ định |
S + not + V |
S (I, he, she, it) + did not + V S (you, we, they) + did not + V |
S (he,she, it) + does not + V S (I, you, we, they) + do not + V |
S + won’t+ V |
Nghi vấn |
Aux+ S + V? |
Did (not) + S + V? |
Do/Does (not) + S + V ? |
Will (not) +S + V? |
Đối với thì quá khứ đơn, bạn cần lưu ý rằng các động từ thường khi được đưa về thì quá khứ thì chỉ cần thêm –ed vào đuôi nhưng không phải động từ nào cũng được biến đổi theo cách này. Khi đó, bạn cần phải học thuộc các động từ bất quy tắc để biến đổi sao cho phù hợp. Language Link Academic mách bạn vài mẹo thú vị để học thuộc bảng động từ bất quy tắc tại: https://llv.edu.vn/
Ngoài ra, ở thì hiện tại đơn, bạn cần phân biệt chủ ngữ là danh từ số ít hay danh từ số nhiều để lựa chọn thể của động từ cho hợp lí. Đồng thời lưu ý phân biệt khi nào thêm –s và –es cho động từ.
2. Nhóm các thì tiếp diễn (Continuous Tenses)
Tương tự các nhóm thì đơn, chương trình cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 sẽ giới thiệu cho các bạn ba loại thì tiếp diễn. Các thì tiếp diễn được dùng để diễn tả các hành động song song hoặc đang xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.
Thể |
Cấu trúc chung |
Quá khứ Tiếp diễn |
Hiện tại Tiếp diễn |
Tương lai Tiếp diễn |
Khẳng định |
S + be + V-ing |
He/She/It/I + was + V-ing You/We/They were + V-ing |
I am + V-ing He/She/It + is + V-ing You/They/We + are + V-ing |
S + will be + V-ing |
Phủ định |
S + be + no t+ V-ing |
S + was/were not + V-ing |
S am/is/are not + V-ing |
S + won’t be + V-ing |
Nghi vấn |
Be (not) + S + V-ing? |
Was/Were (not) + S + V-ing? |
Am/Is/Are not + S + V-ing? |
Will (not) + S + be + V-ing? |
So với nhóm thì đơn, các động từ ở thì tiếp diễn sẽ luôn có dạng be + V-ing, trong đó động từ to be sẽ được biến đổi tùy thuộc vào thời điểm ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.
Tham khảo chi tiết kiến thức về từng thì:
- Thì Hiện tại Tiếp diễn ⇒ Bài tập thì Hiện tại Tiếp diễn
- Thì Quá khứ Tiếp diễn ⇒ Bài tập thì Quá khứ Tiếp diễn
- Thì Tương lai Tiếp diễn
3. Nhóm các thì hoàn thành (Perfect Tenses)
So với hai nhóm thì kể trên, đối với chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, nhóm thì hoàn thành có vẻ lạ hơn và khó hiểu hơn trong cách dùng nhưng cấu trúc lại cực kì đơn giản.
Thể |
Cấu trúc chung |
Quá khứ Hoàn thành |
Hiện tại Hoàn thành |
Khẳng định |
S + have/had + PII |
S + had + PII |
He/She/It + has + PII I/You/They + have + PII |
Phủ định |
S + have/had not + PII |
S + had not + PII |
S has/have not + PII |
Nghi vấn |
Have/Had (not) + S + PII? |
Had not + S + PII? |
Has/Have (not) + S + PII |
Cấu trúc chung của các nhóm thì hoàn thành luôn có sự xuất hiện của have và PII (Phân từ 2). Have sẽ được biến đổi cho phù hợp với thì và động từ chính luôn ở dạng PII. Lưu ý rằng, have này thuộc về cấu trúc buộc phải có, không nên nhầm lẫn với động từ “have”.
Ví dụ: I have had this dog for 3 years.
They had had that house for 2 years before they moved to their current house.
4. Thì hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Đây là một thì nâng cao, kết hợp giữa thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại Tiếp diễn. Do đó cấu trúc ngữ pháp của nó sẽ mang đặc điểm của hai thì này.
- (+) S have/has been + V-ing
- (-) S have/has not been + V-ing
- (?) Have/has not + S+ been +V-ing
Bạn hãy nhấp vào: https://llv.edu.vn/ để hiểu rõ cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
B. Các dạng thức của động từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Các động từ này được chia theo dạng tùy thuộc theo động từ đứng trước nó, chứ không dựa theo thời điểm như khi chia theo thì. Trong chương trình cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, bạn sẽ được biết đến 3 loại danh động từ gồm Danh động từ Gerund (V-ing), động từ nguyên mẫu có to (to V), động từ nguyên mẫu không to (V-inf).
1. Gerund
- Được sử dụng khi động từ làm chủ ngữ
- Sau một số động từ như: enjoy, admit, hate, love, like, mind, can’t help,…
2. To V
- Động từ chỉ mục đích hay kết quả
- Sau một số động từ: arrange, ask, forget, intend,…
- Sau một số tân ngữ: cause, challenge, expect,…
3. Động từ nguyên mẫu không to
- Đứng sau các động từ khiếm khuyết, như can, could, may, might, should,…
- Đứng sau các cụm từ: had better, would rather, would sooner.
- Sau các động từ chỉ giác quan, như feel, hear, notice, see, watch + O + V-inf
Qua bài viết này, Language Link Academic hi vọng bạn đọc có thể ôn tập lại một số kiến thức trọng tâm trong chương trình cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9. Ngoài ra, nếu chưa thật sự tự tin với các kiến thức hay phương pháp học tập của mình, bạn đừng ngần ngại tham khảo ý kiến tư vấn của các chuyên gia và giáo viên từ Language Link Academic nhé. Khóa học phù hợp dành cho các bạn học sinh lớp 9: Tiếng Anh chuyên THCS, Tiếng Anh chuyên THPT.
Có thể bạn cũng sẽ cần: